Monday, August 8, 2011

Từ vựng mô tả cảm xúc (phần 1/2)

English words describe emotions.
angry: "She was angry with her boss for criticising her work."
Cô ấy giận sếp mình vì đã phê bình công việc của cô ấy.
annoyed: "I'm very annoyed with him. He hasn't returned any of my calls."
 Tôi rất bực mình với anh ta. Anh ta chưa bao giờ gọi lại cho tôi cuộc nào cả.
"She was annoyed by his comments."
            Cô ấy rất bực mình những lời nhận xét của anh ta.
appalled = very shocked:        
 "They were appalled to hear that they would lose their jobs."
 Họ rất hoảng hốt khi nghe rằng họ sẽ mất việc.     
apprehensive = slightly worried:         
"I felt a little apprehensive before my interview."
             Trước cuộc phỏng vấn tôi cảm thấy hơi lo lắng.
ashamed:
 "How could you say such a thing? You should be ashamed of yourself!"
Sao bạn có thể nói những điều như thế? Bạn phải cảm thấy hỗ thẹn với chính mình mới đúng.
at the end of your tether = completely fed up:
 "The children have been misbehaving all day – I'm at the end of my tether."
 Lũ trẻ cả ngày nay không ngoan -- Tôi chán vô cùng.
bewildered = very confused:
             "He was bewildered by the choice of computers in the shop."              
             Anh ấy rối tung vì có quá nhiều máy vi tính để chọn trong cửa hàng.
betrayed = when someone breaks the trust you have in them:
"He betrayed my trust when he repeated my secret to everyone."
 Anh ta phản bội lại lòng tin của tôi đi kể hết với mọi người về bí mật của tôi.
confused:
             "I'm sorry I forgot your birthday – I was confused about the dates."
Tôi xin lỗi tôi đã quên ngày sinh nhật của bạn -- Tôi nhớ nhầm ngày.
confident = sure of your abilities:
             "I'm confident that we can find a solution to this problem."
            Tôi rất tự tin rằng chúng ta có thể tìm ra giải pháp cho vấn đề này.
cheated = when you don't get something that you think you deserve:
 "Of course I feel cheated – I should have won that competition."
Dĩ nhiên là tôi cảm thấy bị lừa rồi -- Lẽ ra là tôi đã thắng cuộc thi đó.
cross = quite angry:
             "I was cross with him for not helping me, as he said he would."
            Tôi giận anh ta vì đã không giúp tôi, trong khi anh ta nói là sẽ giúp.
depressed = very sad:
             "After he failed his English exam, he was depressed for a week."
             Sau khi anh ấy thi rớt môn tiếng Anh, anh ấy buồn suốt một tuần.
delighted = very happy:
             "I'm delighted that I got the job. It's just what I always wanted."
            Tôi rất vui vì tôi đã kiếm được có việc làm. Đó là điều mà tôi luôn muốn.
down in the dumps = sad and fed up:
 "What's the matter with him? He's so down in the dumps these days."
Có vấn đề gì với anh ta vậy? -- Mấy ngày nay anh ta rất buồn chán.
disappointed:
            "She was disappointed by her son's poor results at school."
             Cô ấy rất thất vọng vì kết quả học tập kém của con trai mình ở trường.
ecstatic = extremely happy:
             "When he asked her to marry him she was ecstatic."
             Khi anh ấy hỏi cưới cô ấy, lòng cô ấy sung sướng ngất ngây.
excited:
             "I'm excited by the new opportunities that the internet brings."
            Tôi rất hứng thú với những cơ hội mới mà Internet mang lại.
emotional = you have strong feelings (happy or sad) and you cry:
             "When he heard the news, he became quite emotional."
             Khi anh ấy nghe được tin, anh ấy rất dễ xúc động.
envious = when you want something that someone else has:
             "I'm very envious of her happiness – I wish I was happy too."
             Tôi rất ganh tị với hạnh phúc của cô ấy - Tôi ước gì mình cũng được hạnh phúc.
embarrassed = slightly ashamed:
             "I felt so embarrassed that I went bright red."
             Tôi cảm thấy hổ thẹn đến nỗi mặt tôi đỏ bừng lên.
furious =very angry:
            "I was furious with him for breaking my favourite vase."
            Tôi rất giận anh ta vì đã làm vỡ cái bình yêu thích nhất của tôi.
frightened:
             "As a child she was frightened of the dark."
             Cô ấy sợ bóng tối giống như một đứa trẻ.
great = very good:
            "I feel great today!"
             Tôi cảm thấy thật tuyệt hôm nay.
happy:
             "She was happy to hear the good news."
             Cô ấy rất vui khi nghe tin tốt.
horrified = very shocked:
            "I'm horrified by the amount of violence on television today."
            Tôi rất ghê sợ việc bạo lực được đưa lên truyền hình ngày càng nhiều hiện nay.
irritated = annoyed:
             "I get so irritated when he changes TV channels without asking me first."
             Tôi rất cáu khi anh ta chuyển kênh TV mà không hỏi tôi trước.
intrigued = being so interested in something you have to find out more:
             "I'm intrigued to hear about your safari in Kenya."
             Tôi rất cảm thấy rất hấp dẫn khi nghe về chuyến đi săn của bạn ở Kenya.
jealous = envious:
            "She was jealous of her sister's new toy."
            Cô ấy ghen tị với món đồ chơi mới của cô em gái.

Sunday, August 7, 2011

Từ vựng mô tả cảm xúc (phần 2/2)

English words describe emotions.
jaded = tired and having no interest:
             "After 10 years at this company, I just feel jaded."
             Sau 10 năm làm việc tại công ty, tôi cảm thấy mệt mỏi rã rời.
keen: interested in or attracted by someone or something:
             "I'm keen to see your new house – I've heard lots about it."
Tôi rất thích khi thấy nhà mới của bạn - Tôi đã nghe rất nhiều người nói về nó.
lazy:
             "I can't  do anything today – I feel really lazy!"
            Tôi không thể làm bất kì điều gì hôm nay- Tôi cảm thấy thực sự lười nhác.
lucky: "I'm going to play the lottery – I feel lucky today!"
            Tôi sẽ chơi xổ số- tôi cảm thấy may mắn ngày hôm nay.
let down = disappointed: chán nản, thất vọng
            "When you didn't turn up to the meeting, I felt really let down."
            Khi bạn không đến buổi gặp mặt, tôi thực sự chán nản.
nonplussed = so surprised that you don't know what to do next:
            "I was so nonplussed by his announcement that I couldn't say anything."
            Tôi quá bối rối bởi lời tuyên bố của anh ấy rằng tôi không thẻ nói điều gì.
negative = when you can only see the disadvantages:
             "I feel very negative about my job – the pay is awful."
            Tôi cảm thấy rất tiêu cực về nghề nghiệp của tôi- tiền thuế thật khủng khiếp.
over the moon = delighted:
"She was over the moon with her new bicycle and rode it every day for a whole year."
Cô ấy hài lòng với chiếc xe đạp mới và đi nó mỗi ngày trong cả năm trời.
positive = opposite of negative – seeing the good side of something:
 "She's a very positive person and never lets anything get her down."
Cô ấy là người rất quả quyết và không bao giờ cho phép bất kì điều gì
positive = very sure:
            "Are you sure that's what you want? Yes – I'm positive."
            Bạn có chắc chắn đó là những điều bạn muốn?-ừ, tôi chắc chắn.
relaxed: "I was completely relaxed after I came back from holiday."
            Tôi cảm thấy hoàn toàn thoải mái sau khi tôi trở về từ kì nghỉ.
reluctant = when you don't want to do something:
             "I'm reluctant to buy a new car – the one we have is fine."
            Tôi miễn cưỡng mua 1 chiếc xe hơi mới- tôi đã có 1 cái tốt rồi.
seething = extremely angry, but hiding it:
            "She was seething after her boss criticised her."
            Cô ấy rất giận dữ sau khi bị ông chủ phê bình.
sad: "It makes me sad to see all those animals in cages at the zoo."
            Tôi rất buồn khi nhìn những con vật trong lồng giam ở vườn thú.
scared = frightened: "Are you scared of heights?"
                                    Bạn bị hoảng sợ độ cao phải không?
stressed = being worried or anxious about something so you can't relax:
             "I feel really stressed at work – I need a break."
            Tôi thực sự cảm thấy áp lực công việc. Tôi cần nghỉ một lúc.
terrific = fantastic:       "I feel terrific today!"
                                    Hôm nay tôi thấy thật khủng khiếp.
terrible = ill or tired:
            "I've got a headache and I feel terrible."
            Tôi bị đau đầu và tôi cảm thấy đau kinh khủng.
terrified = very scared:
             "She's terrified of spiders and screams whenever she sees one."
            Cô ấy cảm thấy sợ hãi những con nhện và thét lớn mỗi khi cô ấy nhìn thấy nó.
tense = not relaxed:
            "You look a bit tense. Did you have a bad day at work?"
Bạn trông có vẻ một chút căng thẳng. Bạn có một ngày làm việc không tốtt à?
upset = angry or unhappy:
            "I'm sorry you're upset – I didn't mean to be rude."
            Tôi xin lỗi vì bạn khó chịu- tôi không có ý bất lịch sự.
unhappy = sad           
wonderful = great:

Saturday, August 6, 2011

Learning English with Mr Duncan lesson 6-10

Nếu bạn đã học xong bài 1-5. Mời bạn đến 5 bài học tiếp theo. Từ bài 6 -10:
Lesson Six ( Happy / Sad )


Lesson Seven - (Health & Exercise)

Lesson Eight ( Friends )


Lesson Nine ( F A M E )

Lesson Ten ( Saying Sorry )

“Trust” khác gì với “Believe”?


Hai động từ Trust và Believe đôi khi cũng được người ta sử dụng thay cho nhau nhưng cũng có những sự khác biệt nhất định.

John: Linh ơi, I left my wallet at home. Could you lend me some money? I promise I’ll return it tomorrow!

Linh: Đơn giản thôi mà, no need to promise. I believe that you will because I trust in you!

John: Linh đúng là cứu tinh của anh đấy, vừa mới ăn phở xong mới biết là quên ví, ngượng quá! Để ra trả tiền chị bán phở đã.

Linh: Từ từ đã anh John. Trước khi đi nhân tiện giải đáp luôn thắc mắc của bạn đọc ở địa chỉ ximdo**@gmail.com đã nhé:

Cho em hỏi sự khác nhau giữa 2 động từ Trust và Believe

John: Vừa rồi Linh đã dùng Trust và Believe rất đúng rồi đấy.
2 động từ này đôi khi cũng được người ta sử dụng thay cho nhau nhưng cũng có những sự khác biệt nhất định.
Trước tiên, cần biết rằng Trust mang nghĩa nhấn mạnh hơn Believe. Mức độ “tin” của Trust lớn hơn của Believe.
Trust:
-         Được sử dụng với niềm tin tuyệt đối. Khi bạn Trust someonecó nghĩa là bạn tin tưởng vào một người nào đó và từ đó sẽ tin vào những lời nói và hành động của người đó. Nó cũng có nghĩa là bạn nghĩ rằng người đó đáng tin cậy, có thể gửi gắm được (reliable).
-         Sự tin tưởng này thường dựa vào mối quan hệ gần gũi, lâu dài với chủ thể được đề cập.
-         Trust mang tính chất lâu dài, là một niềm tin tồn tại theo thời gian.
Believe:
-         Được sử dụng với những hành động, lời nói hay sự việc cụ thể hơn, không mang tính chất hoàn toàn, không mang tính chất tuyệt đối.
-         Sự tin tưởng này được hình thành dựa vào một lý do, một phán đoán nào đó hay dựa vào những nhìn nhận, đánh giá của bạn hay của một ai đó chứ không dựa vào mối quan hệ gần gũi lâu dài với chủ thể được đề cập.
-         Sự tin tưởng này mang tính chất nhất thời hơn, chỉ gắn với một hành động, lời nói hay sự việc nhất định nào đó.
John: Ví dụ của Linh vừa rồi rất phù hợp để nói lên sự khác biệt giữa Trust và Believe:
I believe that you’ll do because I trust in you.
Believe ở đây là tin rằng hành động “return the money” sẽ được thực hiện dựa trên lý do là do Linh đã tin tưởng vào con người John.

Lý do Linh tin tưởng vào con người John (trust) là dựa vào mối quan hệ gần gũi, thân thiết của John và Linh. Chính vì tin tưởng vào con người John (trust) mà Linh cũng tin vào sự ứng xử, vào hành động của John, trong đó có hành động là “will return the money”.
John: Đấy, Linh đã “hài lòng” chưa? Để anh ra “thanh toán” tiền ăn sáng đã nhé. Chị bán phở cho nợ bởi vì anh là khách quen nên She believes that I will surely pay.
Chúc các bạn ngày một học tốt và sử dụng thành thạo tiếng Anh!
John & Linh: Xin chào và hẹn gặp lại các bạn!


Theo  dantri.com.vn

    Friday, August 5, 2011

    7 Phương Pháp Để Giúp Mọi Người Học Tiếng Anh Nhanh Hơn

    Trong video này, anh Tài Dương sẽ giới thiệu với chúng ta 7 phương pháp rất hay và thiết thực trong việc học ngoại ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng.Chúc mọi người nhanh chóng vượt qua rào cản tiếng anh để có thể nhanh chóng đạt được ước mơ của mình nhé!



    Wednesday, August 3, 2011

    How to Pronounce -ed in English

    How to Pronounce -ed in English

    The past simple tense and past participle of all regular verbs end in -ed. For example:



    base verb
    (v1)
    past simple
    (v2)
    past participle
    (v3)
    work
    worked
    worked
    In addition, many adjectives are made from the past participle and so end in -ed. For example:
    • I like painted furniture.

    The question is: How do we pronounce the -ed?
    The answer is: In 3 ways - / Id/ or / t/ or / d/













    If the base verb ends in one of thesesounds:
    example base verb*:
    example
    with -ed:
    pronounce
    the -ed:
    extra syllable?
    unvoiced
    /t/
    want
    Id/
    yes
    voiced
    /d/
    end
    ended
    unvoiced
    /p/
    hope
    t/
    no
    /f/
    laugh
    laughed
    /s/
    fax
    faxed
    /S/
    wash
    washed
    /tS/
    watch
    watched
    /k/
    like
    liked
    voiced
    all other sounds,
    for example...
    play
    d/
    allow
    allowed
    beg
    begged
    * note that it is the sound that is important, not the letter or spelling. For example, "fax" ends in the letter "x" but the sound /s/; "like" ends in the letter "e" but the sound /k/.
    Exceptions
    The following -ed words used as adjectives are pronounced with /Id/:


    • aged

    • blessed

    • crooked

    • dogged

    • learned

    • naked

    • ragged

    • wicked

    • wretched

    So we say:
    • an aged man /Id/

    • a blessed nuisance /Id/

    • a dogged persistance /Id/

    • a learned professor - the professor, who was truly learned /Id/

    • a wretched beggar - the beggar was wretched /Id/

    But when used as real verbs (past simple and past participle), the normal rules apply and we say:
    • he aged quickly /d/

    • he blessed me /t/

    • they dogged him /d/

    • he has learned well /d/ or /t/

      Tuesday, August 2, 2011

      Tiếng Anh trung cấp

      Bài 1: Phim Kinh dị - Phần 1 - Từ vựng, thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn (có Script)


      Popular Posts